Chắc hẳn thuật ngữ Ứng dụng này không còn quá xa lạ với nhiều người. Vì Apply được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp cũng như các lĩnh vực khác trong cuộc sống hiện nay. Vì thế Áp dụng là gì?? Để nó Trường Trung Cấp Nghề Giao Thông Vận Tải Hải Phòng Tìm hiểu thêm về thuật ngữ này.
Áp dụng là gì?
Định nghĩa ứng dụng trong tiếng anh là gì
Apply được phát âm là /əˈplaɪ/, nó vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ trong câu. Apply được hiểu với nhiều nghĩa như đơn xin, yêu cầu; áp dụng, sử dụng hoặc áp dụng, áp dụng….
=>> Tải kufun – app game đổi thưởng hot
Một số ví dụ ứng dụng
Nộp hồ sơ, xin việc, xin việc?
Apply trong tiếng Anh có nghĩa là nộp đơn. Mọi người thường sử dụng từ “ứng tuyển” khi viết email hoặc gửi sơ yếu lý lịch để ứng tuyển vào một vị trí.
Nói chung, đó là khoảng thời gian rút ngắn trong quá trình xin việc của ứng viên.
Thoa Toner là gì?
Toner là bước cân bằng lại da sau bước rửa mặt. Toner không chỉ làm sạch mà còn cấp nước và cân bằng độ pH cho da. Bạn có thể thoa trực tiếp lên mặt hoặc dùng bông tẩy trang.
Đăng ký ngay bây giờ là gì?
Đăng ký ngay có nghĩa là đăng ký ngay bây giờ
Ví dụ:
- Nếu đây là công việc phù hợp với bạn, hãy ứng tuyển ngay! – Nếu đây là công việc phù hợp với bạn, hãy ứng tuyển ngay.
- Ứng tuyển ngay để không bỏ lỡ cơ hội. – Ứng tuyển ngay để không bỏ lỡ cơ hội.
Cách sử dụng động từ áp dụng
Nó được sử dụng như một động từ chuyển tiếp
- Anh ấy muốn một công việc mà anh ấy có thể áp dụng các kỹ năng thiết kế của mình. – Anh ấy muốn một công việc mà anh ấy có thể áp dụng các kỹ năng thiết kế của mình.
- Để thực thi một luật / quy tắc / quy tắc – Thi hành một đạo luật/quy tắc/lệnh.
Áp dụng một cái gì đó cho một cái gì đó: Để áp dụng, bôi nhọ hoặc lây lan một cái gì đó trên một cái gì đó
- Thoa tonic lên mặt
- Để áp dụng chất kết dính cho chất kết dính. Áp dụng chất kết dính vào nhãn dán.
– To apply yourself / something to something / doing something: Chú ý, tận tâm
- Để áp dụng bản thân vào một nhiệm vụ – Tập trung vào nhiệm vụ; làm việc với tất cả trái tim của tôi.
- Vận dụng trí óc của bạn để tìm ra giải pháp. – Tập trung vào việc tìm kiếm một giải pháp.
Nó được sử dụng như một động từ nội động từ
– To ask someone for something: đưa ra yêu cầu chính thức
- Để nộp đơn xin việc / hộ chiếu / thị thực / giấy phép – Xin việc/hộ chiếu/bằng lái xe.
- Bạn phải nộp đơn ngay lập tức, trực tiếp hoặc qua thư – Bạn phải đưa ra đề nghị ngay lập tức, trực tiếp hoặc qua thư.
– To apply to someone/something: phù hợp với ai đó/cái gì đó; hiệu quả; HIỆU QUẢ
- Sản phẩm không phải lúc nào cũng phù hợp với tất cả mọi người – Sản phẩm không phải lúc nào cũng phù hợp với tất cả mọi người.
- Công thức chỉ áp dụng cho hình thức này. – Công thức chỉ áp dụng cho hình thức này.
Phân biệt xin, xin cho, xin với
Apply for: ứng tuyển vào một vị trí/công việc cụ thể
- Bạn phải nộp đơn vào tập đoàn Vingroup.
- Lan xin vào một công ty để làm thực tập sinh.
Apply to: thể hiện ý định mong muốn điều gì đó
Ví dụ:
- Bạn nộp đơn xin một công việc bán thời gian.
- Bạn đăng ký thi bằng lái xe
Áp dụng với: Từ với trong cụm từ này đề cập đến phương tiện bạn sử dụng để áp dụng.
Ví dụ:
- Bạn chỉ có thể áp dụng với một tin nhắn email.
- Bạn có thể áp dụng với một ứng dụng in.
Hay nhin nhiêu hơn:
Hơn hết là kiến thức biết áp dụng vào việc gì? Cách phân biệt xin, xin cho, xin với. Nếu thấy những thủ thuật này hữu ích, hãy like và share để Trường TC GTVT Hải Phòng có thêm động lực mang đến nhiều kiến thức hữu ích hơn nữa nhé!
Nền tảng xem trực tiếp bóng đá Chaolua TV hy vọng thông qua bài viét Apply Là Gì? Phân Biệt Apply To, Apply For, Apply With có thể giúp bạn tìm được thông tin hữu ích.